Thứ năm, 01/12/2016 | 00:00 GMT+7

Cách cài đặt MySQL trên CentOS 7

MySQL là một hệ quản trị database open-souce , thường được cài đặt như một phần của ngăn xếp LEMP (Linux, Nginx, MySQL / MariaDB, PHP / Python / Perl) phổ biến. Nó sử dụng database quan hệ và SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) để quản lý dữ liệu của nó.

CentOS 7 thích MariaDB, một nhánh của MySQL do các nhà phát triển MySQL ban đầu quản lý và được thiết kế để thay thế cho MySQL. Nếu bạn chạy yum install mysql trên CentOS 7, thì MariaDB được cài đặt chứ không phải MySQL. Nếu bạn đang thắc mắc về MySQL so với MariaDB, MariaDB nói chung sẽ hoạt động liền mạch thay cho MySQL , vì vậy trừ khi bạn có một trường hợp sử dụng cụ thể cho MySQL, hãy xem hướng dẫn Cách cài đặt MariaDB trên Centos 7 .

Hướng dẫn này sẽ giải thích cách cài đặt MySQL version 5.7 trên server CentOS 7.

Yêu cầu

Để làm theo hướng dẫn này, bạn cần :

Bước 1 - Cài đặt MySQL

Như đã đề cập trong phần giới thiệu, lệnh Yum để cài đặt MySQL trên thực tế sẽ cài đặt MariaDB. Để cài đặt MySQL, ta cần phải truy cập vào MySQL Community Yum Repository , nơi cung cấp các gói cho MySQL.

Trong trình duyệt web, hãy truy cập:

https://dev.mysql.com/downloads/repo/yum/ 

Lưu ý các liên kết Download nổi bật không dẫn trực tiếp đến file . Thay vào đó, chúng dẫn đến một trang tiếp theo nơi bạn được mời đăng nhập hoặc đăng ký account . Nếu không muốn tạo account , bạn có thể tìm dòng chữ "Không, cảm ơn, chỉ cần bắt đầu download của tôi", sau đó nhấp chuột phải và sao chép vị trí liên kết hoặc bạn có thể chỉnh sửa số version trong các lệnh bên dưới.

Tìm version mong muốn và cập nhật nó nếu cần trong liên kết bên dưới:

Screencapture làm nổi bật tên repo yum hiện tại

  • wget https://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm

Sau khi file rpm được lưu, ta sẽ xác minh tính toàn vẹn của file download bằng cách chạy md5sum và so sánh nó với giá trị MD5 tương ứng được liệt kê trên trang web:

  • md5sum mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
Output
1a29601dc380ef2c7bc25e2a0e25d31e mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm

So sánh kết quả này với giá trị MD5 thích hợp trên trang web:

Đánh dấu màn hình md5dsum

Bây giờ ta đã xác minh file không bị hỏng hoặc thay đổi, ta sẽ cài đặt gói:

  • sudo rpm -ivh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm

Điều này bổ sung thêm hai repository MySQL yum mới và bây giờ ta có thể sử dụng chúng để cài đặt server MySQL:

  • sudo yum install mysql-server

Nhấn y để xác nhận bạn muốn tiếp tục. Vì ta vừa thêm gói, ta cũng sẽ được yêu cầu chấp nhận khóa GPG của nó. Nhấn y để download và hoàn tất quá trình cài đặt.

Bước 2 - Khởi động MySQL

Ta sẽ khởi động daemon bằng lệnh sau:

  • sudo systemctl start mysqld

systemctl không hiển thị kết quả của tất cả các lệnh quản lý dịch vụ, vì vậy đảm bảo ta đã thành công, ta sẽ sử dụng lệnh sau:

  • sudo systemctl status mysqld

Nếu MySQL đã khởi động thành công, kết quả phải chứa Active: active (running) và dòng cuối cùng sẽ giống như sau:

  • Dec 01 19:02:20 centos-512mb-sfo2-02 systemd[1]: Started MySQL Server.

Lưu ý: MySQL được tự động bật để khởi động khi nó được cài đặt. Bạn có thể thay đổi hành vi mặc định đó với sudo systemctl disable mysqld

Trong quá trình cài đặt, một password tạm thời được tạo cho user root MySQL. Định vị nó trong mysqld.log bằng lệnh này:

  • sudo grep 'temporary password' /var/log/mysqld.log
Output
2016-12-01T00:22:31.416107Z 1 [Note] A temporary password is generated for root@localhost: mqRfBU_3Xk>r

Ghi lại password mà bạn cần trong bước tiếp theo để bảo mật cài đặt và nơi bạn buộc phải thay đổi password . Chính sách password mặc định yêu cầu 12 ký tự, với ít nhất một chữ cái viết hoa, một chữ cái viết thường, một số và một ký tự đặc biệt.

Bước 3 - Cấu hình MySQL

MySQL bao gồm một tập lệnh bảo mật để thay đổi một số tùy chọn mặc định kém an toàn hơn như thông tin đăng nhập root từ xa và user mẫu.

Sử dụng lệnh này để chạy tập lệnh bảo mật.

  • sudo mysql_secure_installation

Thao tác này sẽ nhắc bạn nhập password root mặc định. Ngay sau khi bạn nhập nó, bạn cần thay đổi nó.

Output
The existing password for the user account root has expired. Please set a new password. New password:

Nhập password mới gồm 12 ký tự chứa ít nhất một ký tự hoa, một ký tự viết thường, một số và một ký tự đặc biệt. Nhập lại khi được yêu cầu .

Bạn sẽ nhận được phản hồi về độ mạnh của password mới và sau đó ngay lập tức bạn sẽ được yêu cầu thay đổi lại password . Vì bạn vừa làm, bạn có thể tự tin nói No :

Output
Estimated strength of the password: 100 Change the password for root ? (Press y|Y for Yes, any other key for No) :

Sau khi ta từ chối dấu nhắc thay đổi password , ta sẽ nhấn Y và sau đó ENTER vào tất cả các câu hỏi tiếp theo để xóa user ẩn danh, không cho phép đăng nhập root từ xa, xóa database thử nghiệm và quyền truy cập, đồng thời reload các bảng quyền .

Bây giờ ta đã bảo mật cài đặt, hãy kiểm tra nó.

Bước 4 - Kiểm tra MySQL

Ta có thể xác minh cài đặt của bạn và nhận thông tin về nó bằng cách kết nối với công cụ mysqladmin , một ứng dụng client cho phép bạn chạy các lệnh quản trị. Sử dụng lệnh sau để kết nối với MySQL dưới dạng root ( -u root ), nhắc nhập password ( -p ) và trả về version .

  • mysqladmin -u root -p version

Bạn sẽ thấy kết quả tương tự như sau:

Đầu ra
mysqladmin  Ver 8.42 Distrib 5.7.16, for Linux on x86_64 Copyright (c) 2000, 2016, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved.  Oracle is a registered trademark of Oracle Corporation and/or its affiliates. Other names may be trademarks of their respective owners.  Server version          5.7.16 Protocol version        10 Connection              Localhost via UNIX socket UNIX socket             /var/lib/mysql/mysql.sock Uptime:                 2 min 17 sec  Threads: 1  Questions: 6  Slow queries: 0  Opens: 107  Flush tables: 1  Open tables: 100  Queries per second avg: 0.043 

Điều này cho thấy cài đặt của bạn đã thành công.

Kết luận

Trong hướng dẫn này, ta đã cài đặt và bảo mật MySQL trên server CentOS 7. Để tìm hiểu thêm về cách sử dụng MySQL, hướng dẫn tìm hiểu thêm về các lệnh MySQL này có thể hữu ích. Bạn cũng có thể xem xét triển khai một số biện pháp bảo mật bổ sung .


Tags:

Các tin liên quan

Cách cài đặt MySQL trên Ubuntu 16.04
2016-11-23
Cách kết nối với server MySQL từ xa bằng MySQL Workbench
2016-10-21
Cách cấu hình một cụm Galera với MySQL 5.6 trên Ubuntu 16.04
2016-09-02
Cách di chuyển thư mục dữ liệu MySQL đến vị trí mới trên Ubuntu 16.04
2016-07-21
Cách tạo một cụm MySQL nhiều node trên Ubuntu 16.04
2016-06-17
Cách cài đặt MySQL trên Ubuntu 14.04
2016-03-08
Cơ sở hạ tầng SaltStack: Tạo Salt States cho server database MySQL
2015-10-05
Cách sử dụng Mytop để theo dõi hiệu suất MySQL
2015-08-27
Cách tạo bản hot backup của database MySQL với Percona XtraBackup trên CentOS 7
2015-04-24
Cách tạo bản hot backup của database MySQL với Percona XtraBackup trên Ubuntu 14.04
2015-04-21